Ôn Thi Giữa Kì Toán 11
VUIHOC gửi đến các em học sinh bộ đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11 chi tiết gồm lý thuyết và bài tập giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Perfect gerunds - Danh động từ hoàn thành
- Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ từ chính trong câu.
Ex: She denied having eaten the cake. ( Cô ấy phủ nhận đã ăn bánh)
Hành động "having eaten the cake" xảy ra trước hành động "she denied"
a. V + O + prep + perfect gerund.
Participle and to - infìnitive clauses - Mệnh đề bắt đầu bằng một ngữ phân từ và động từ nguyên mẫu có "to"
Mệnh đề quan hệ có dạng: who/which/that + V có thể được rút gọn bằng các cách sau:
Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Present perfect continuous - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) S + have/ has + been + Ving
(-) S + have/ has + not + been + Ving
(?) Have/Has(not) + S + been + Ving?
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ex: I have been teaching Math since I was a third - year student. (Tôi dạy Toán từ khi còn là sinh viên năm thứ ba): Hành động dạy toán kéo dài từ khi là sinh viên, cho đến hiện tại vẫn dạy và tương lai có thể vẫn dạy).
Trong câu có những từ, cum từ sau thì chia ở thì hiện tại hoàn thành:
Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Present perfect - Hiện tại hoàn thành
(+) : S + have/has + Vp2/ed + O.
(-): S + have/ has + not + Vp2/ ed + O
(?): Have/ has (not) + S + Vp2/ ed + O?
- Diễn tả sự việc vừa mới xảy ra: She have just finished the exam. (Cô ấy vừa hoàn thành kì thi).
- Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại. I has worked for this company for 3 years. ( Tôi đã làm cho công ty này được 3 năm).
- Diễn tả sự việc xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. He has been in Vietnam for a long time. (Anh ấy ở Việt Nam một thời gian dài).
- Nhấn mạnh trải nghiệm của bản thân, nhấn mạnh kết quả. I have seen that show two times.( Tôi đã từng xem chương trình này 2 lần).
- Trong câu có các từ, cụm từ sau thì chia ở thì hiện tại hoàn thành:
- Lưu ý phân biệt một số dấu hiệu sau:
- Trong các mệnh đề so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Sổ tay Tiếng Anh tổng hợp các tips học cấu trúc ngữ pháp hiệu quả giá chỉ bằng một cốc trà sữa. Nhanh tay đặt hàng thôi bạn ơi!!!
Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Bài tập luyện tập
Bài 1: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc).
Bài 2: Rewrite the sentence using a perfect participle (Viết lại câu bằng phân từ hoàn thành):
Bài 3: Choose the correct answer in the sentence (Chọn đáp án đúng trong câu):
1. My friend was disappointing/disappointed with the show. She had expected it to be better. (Bạn tôi rất thất vọng với buổi biểu diễn. Cô đã mong đợi nó sẽ tốt hơn).
2. Is he interesting/interested in chess? (Anh ấy có hứng thú với cờ vua không?)
3. The football match was very exciting/excited. My parents enjoyed it.(Trận đấu bóng đá rất sôi động. Cha mẹ tôi rất thích nó).
4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when I have to ask my friend for her brother. (Đôi khi tôi cảm thấy xấu hổ khi phải hỏi bạn mình về anh trai cô ấy).
5. Does he easily get embarrassing/embarrassed? (Anh ấy có dễ bị xấu hổ không?)
6. My son had never expected to get the sport club. He was really amazing/amazed when he was invited it. (Con trai tôi chưa bao giờ mong đợi được tham gia câu lạc bộ thể thao. Anh ấy thực sự rất ngạc nhiên khi được mời)
7. My sister has really learnt English very fast. She has made astonishing/astonished progress.(Chị tôi thực sự đã học tiếng Anh rất nhanh. Chị ấy đã đạt được tiến bộ đáng kinh ngạc).
8. She didn't find the situation funny. Linh was not amusing/amused. (Cô ấy không thấy tình huống này buồn cười chút nào. Cô ấy không hề thích thú.)
9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.(Đó là một trải nghiệm thực sự đáng sợ. Sau đó mọi người đều rất sốc).
10. Why does he always look so boring/bored? Is his life really so boring/bored? (Tại sao anh ấy luôn trông chán nản như vậy? Cuộc sống của anh ấy thực sự nhàm chán đến vậy sao?)
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
Như vậy, để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa học kỳ 2 môn tiếng Anh, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn tiếng Anh chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn, giúp các em đạt điểm cao hơn trong bài thi. Bên cạnh ôn tập ngữ pháp, các em cần ôn tập thêm về từ vựng và khả năng nghe, đọc hiểu nữa nhé. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi của mình.
Perfect participles in clauses of time and reason - Phân từ hoàn thành trong các mệnh đề chỉ thời gian và lý do
- Dùng phân từ hoàn thành đê rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động khác.
Ex: She finished her job and then she went out with boyfriends.
Having finished her job, she went out with boyfriends. ( Hoàn thành xong công việc, cô ấy đi chơi cùng bạn trai)
- Dùng để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ex: After she had got up, she brushed her teeth.
Having getting up, she brushed her teeth.
- Dùng để giải thích cho hành động trong mệnh đề chính
Ex: Having failed the exam, she cried a lot.
- Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ, hai hành động trong câu có cùng chủ ngữ.
Lộ trình khóa học PAS THPT sẽ được thiết kế riêng cho từng bạn học sinh, phù hợp với khả năng của các em cũng như giúp các em từng bước đạt điểm cao trong mọi kỳ thi chung và riêng.
Dùng động từ nguyên mẫu có "to"
- Dùng "to V" khi danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước các từ, cụm từ sau:
- Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng:
S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases
- Cách chuyển: bỏ who, which, be.
Ex: Soccer, which is a popular sport, is very good for our health Soccer, a popular sport, is very good for our health. (Bóng đá, một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta).
Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
- Cấu trúc: who/which/that + V Ving.
Ex: The boy who is talking to Ms. Hoa is my son The boy talking to Ms. Hoa is my son.
( Cậu bé đang nói chuyện với cô Hoa là con trai tôi).
Dùng quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
- Câu trúc: who / which / that + V (passive) V-PP
Ex: This dress which was made in Vietnam is ten dollars This dress made in Vietnam is ten dollars.
( Bộ váy này được sản xuất ở Việt Nam có giá 10 đô la).