Thí sinh nộp hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo 01 trong 03 hình thức sau (khuyến khích nộp hồ sơ trực tuyến):

THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2024

Trường Đại học Y Hà Nội thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2024, như sau:

1. Đề án tuyển sinh Sau đại học năm 2024, xem tại đây.

2. Thông báo tuyển sinh trình độ tiến sĩ chi tiết xem tại đây.

3. Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I, BSNT, chi tiết xem tại đây

4. Truyền thông và giải đáp tuyển sinh sau đại học: dự kiến 14h00-16h00 ngày 15/04/2024 tại https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official

5. Nhận câu hỏi giải đáp về tuyển sinh sau đại học: từ ngày 04-10/4/2024 tại https://forms.gle/RLa3pBX64GzdPpGa7

6. Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi:

- Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi trình độ thạc sĩ, CKII, CKI: từ ngày 08/4/2024 đến 17/05/2024

- Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi BSNT: từ ngày 05/06/2024 đến 30/6/2024

- Biểu mẫu tờ khai mở thẻ học viên liên kết ngân hàng BIDV (biểu mẫu đăng ký làm thẻ liên kết sẽ được sử dụng khi ứng viên trúng tuyển, nếu ứng viên đã mở tài khoản tại BIDV thì không phải làm biểu mẫu này), xem tại đây

Thông tin chi tiết về hồ sơ tuyển sinh, liên hệ Phòng 325 - T3 nhà A1, email: [email protected];

7. Nhận hồ sơ đăng ký dự thi thạc sĩ, CKII, CKI, BSNT:

- Hồ sơ trực tuyến: Thí sinh bắt buộc phải đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến thành công tại địa chỉ https://tuyensinh.hmu.edu.vn;

+ Tuyển sinh thạc sĩ, chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I: từ 8h00 ngày 01/5/2024 đến 16h30 ngày 10/5/2024.

+ Tuyển sinh BSNT: từ 8h00 ngày 01/7/2023 đến 16h30 ngày 05/7/2023

- Nhận hồ sơ giấy: Sáng 8h00-11h30; chiều 13h30 – 16h30

+ Chuyên khoa cấp I: ngày 14-15/5/2024

+ Thạc sĩ và chuyên khoa cấp II: ngày 16-17/5/2024

+ Các hồ sơ đã nộp nhưng cần bổ sung, hoàn thiện: ngày 23/05/2024

- Địa điểm nhận hồ sơ: Trường Đại học Y Hà Nội, số 1 - Phố Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội;

+ Các hồ sơ đã nộp nhưng cần bổ sung, hoàn thiện: ngày 15/07/2024

- Địa điểm nhận hồ sơ: Trường Đại học Y Hà Nội, số 1 - Phố Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội;

- Ứng viên bắt buộc phải đăng ký hồ sơ dự thi trực tuyến thành công tại cổng thông tin điện tử https://tuyensinh.hmu.edu.vn trước khi nộp hồ sơ chính thức. Các nội dung trong Hồ sơ trực tuyến phải cam kết là bản scan của hồ sơ chính thức đăng ký dự tuyển.

- Tất cả giấy tờ trong hồ sơ chính thức đăng ký dự tuyển được xếp theo thứ tự và đựng trong túi hồ sơ đăng ký dự thi, mã hồ sơ được ghi vào góc phải trên cùng của túi hồ sơ, bìa hồ sơ ghi đầy đủ thông tin và nộp trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội. Hội đồng tuyển sinh chỉ tiếp nhận hồ sơ sau khi có đủ giấy tờ, sắp xếp trong túi hồ sơ theo quy định;

- Nhà trường không nhận hồ sơ qua bưu điện hoặc chuyển phát nhanh.

- Hồ sơ và các khoản thu liên quan đến tuyển sinh sẽ không được hoàn lại nếu ứng viên không được dự thi, bỏ thi hoặc thi không trúng tuyển;

- Ứng viên giả mạo giấy tờ pháp lý, khai man, gian lận trong đăng ký hồ sơ dự thi trực tuyến hoặc làm hồ sơ chính thức sẽ không được dự thi; Nếu ứng viên vi phạm đã dự thi và được công nhận trúng tuyển, khi bị phát hiện khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả. Các trường hợp vi phạm sẽ bị lập biên bản, thông báo về cơ quan quản lý/ chính quyền địa phương và gửi cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật

8. Nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh trình độ tiến sĩ

- Đăng ký hồ sơ trực tuyến: Ứng viên đăng ký hồ sơ trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  https://tuyensinh.hmu.edu.vn;

+ Đợt 1: : 8h00 ngày 06/5/2024 đến 16h30 ngày 10/7/2024

+ Đợt 2: 8h00 ngày 15/8/2024 đến 16h30 ngày 30/09/2024

- Nộp hồ sơ trực tiếp: Phòng 325, tầng 3, nhà A1 Trường Đại học Y Hà Nội, Số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.

+ Đợt 1: 8h00 ngày 15/5/2024 đến 16h30 ngày 10/7/2024 trong các ngày làm việc

+ Đợt 2: 8h00 ngày 19/8/2024 đến 16h30 ngày 30/09/2024 trong các ngày làm việc

Lưu ý: Nhà trường không nhận hồ sơ qua bưu điện hoặc chuyển phát nhanh đối với các hồ sơ đăng ký dự thi.

Trường Đại học Y Hà Nội trân trọng kính đề nghị các cơ sở đào tạo, các cơ sở y tế thông báo và tạo điều kiện thuận lợi cho những ứng viên đủ điều kiện, có nguyện vọng tham dự kỳ thi tuyển kịp hoàn thành hồ sơ và đăng ký nộp hồ sơ dự thi đúng thời hạn.

Kèm theo Thông báo số 907/TB-ĐHKT ngày 21 tháng 03 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Căn cứ Nghị định số 186/2013/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Đại học Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3636/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ Hướng dẫn số 556/ HD-ĐHQGHN ngày 27/02/2023 về Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội;

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2023 như sau:

A. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Chỉ tiêu các ngành xét tuyển thẳng

2. Yêu cầu văn bằng đối với người dự tuyển

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ), được đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và các ngành, chuyên ngành như sau:

- Ngành Kinh tế chính trị: Ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.

- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.

- Ngành Quản lý kinh tế: Ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.

- Ngành Quản trị kinh doanh: Ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

- Ngành Kinh tế quốc tế: Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.

- Ngành Kế toán: Ngành/chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán.

- Chuyên ngành Chính sách công và phát triển: Ngành/chuyên ngành Kinh tế phát triển.

- Chuyên ngành Công nghệ tài chính: Ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech) ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính; ngành Khoa học máy tính/ Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính.

3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với người dự tuyển

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).

Lưu ý: Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.

4. Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học

- Đối với công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

- Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm.

- Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.

5. Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển

- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Danh mục hồ sơ xét tuyển thẳng (biểu mẫu tại Phụ lục 6):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp)

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).

+ Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có): 01 bản.

+ Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh): 01 bản.

+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

+ Bản sao công chứng minh chứng công trình nghiên cứu khoa học (nếu có).

+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.

+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

* Các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các chứng chỉ nộp.

* Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

- Lệ phí xét tuyển thẳng: 260.000 đồng/thí sinh.

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

6. Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả

(Những thí sinh không được tuyển thẳng có thể tham dự xét tuyển cùng đợt).

Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh thạc sĩ:

- Đợt 1: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 06,07/5/2023.

- Đợt 2: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 09,10/9/2023.

2. Chỉ tiêu, các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển

Thi vấn đáp chuyên môn (70 điểm)

- Tiêu chí đánh giá năng lực học tập

- Tiêu chí đánh giá thành tích nghiên cứu khoa

- Tiêu chí về thâm niên công tác

- Tiêu chí về năng lực ngoại ngữ

(Đề cương thi vấn đáp chuyên môn theo Phụ lục 7)

3. Điều kiện dự thi, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế chính trị; chuyên ngành sư phạm Kinh tế chính trị được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về kinh tế chính trị), Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Maketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Khoa học quản lí, Quản lí công, Quản trị nhân lực, Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác và có bằng lí luận chính trị tương đương trình độ trung cấp trở lên được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 9 học phần (27 tín chỉ).

Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi

Kinh tế học về chi phí giao dịch

3.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: phải có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng; Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành: Kinh tế (Không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng); Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):

3.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):

Kinh tế học về chi phí giao dịch

3.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3 có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi. (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:

+ Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.

+ Giảng viên giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.

+ Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý và đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh: Ngành Quốc tế học, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh; các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (trừ các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học), Báo chí và thông tin, Toán và Thống kê, Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ).

Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh

3.4.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: Phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế quốc tế; Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh tế học; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Thống kê kinh tế; Kinh tế du lịch; Thương mại điện tử; Quản lý dự án; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kinh tế công nghiệp; Kinh doanh thời trang và dệt may; Quản lý công; Quản lý công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kinh tế vận tải; Kinh tế gia đình; Luật Kinh tế; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

3.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kế toán, Kiểm toán được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Tài chính Ngân hàng, Bảo hiểm, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế và đã có chứng chỉ kế toán viên/hoặc kế toán trưởng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ):

3.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu thâm niên công tác.

3.7.  Chuyên ngành Chính sách công và phát triển

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển hoặc ngành Kinh tế quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại, Khoa học quản lí, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lí, Quản trị văn phòng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 09 học phần (27 tín chỉ).

3.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu thâm niên công tác.

- Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh đăng ký dự thi.

3.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech), ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính, ngành Khoa học máy tính/Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính, Công nghệ thông tin được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):

3.8.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác.

4. Thời gian đào tạo chuẩn: 02 năm.

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

6. Lịch học bổ sung kiến thức

Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự thi bậc thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:

http://ueb.edu.vn/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1732/1744.

7. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ

- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh thạc sĩ của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 6):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

+ Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Thâm niên công tác, cơ quan công tác: Minh chứng về thâm niên công tác

* Bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).

* Minh chứng xác nhận thời gian công tác: Điểm đầu là bản sao công chứng các Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, quyết định nâng lương hoặc hợp đồng lao động dài hạn hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương. Điểm cuối là bản sao công chứng các Quyết định bổ nhiệm, nâng lương hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương hoặc công văn cử đi học, xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan. Thâm niên thời gian công tác là chênh lệch thời gian điểm cuối và điểm đầu.

- Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản: 01 bản (nếu có).

- Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh).

- Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

- Ảnh làm thẻ: 02 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.

- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.

+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của văn bằng, chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các văn bằng, chứng chỉ nộp.

+ Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

8. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp

- Lệ phí dự tuyển bậc thạc sĩ: 260.000 đồng/thí sinh

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.

Hàng năm, Trường Đại học Kinh tế xét cấp học bổng đầu vào thạc sĩ, như sau:

- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển thẳng: tổng mức học bổng bằng 15% học phí khóa học.

- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển: tổng mức học bổng bằng 10% học phí toàn khóa học.

- Thông tin học bổng xem tại đây: https://ueb.edu.vn/Tin-Tuc/UEB/Quy-dinh-cap-xet-hoc-bong-dau-vao-thac-si-tai-Truong-Dai-hoc-Kinh-te---DHQGHN/33726.

11. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển

- Đợt 2: Trước ngày 01/11/2023.

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh tiến sĩ:

- Đợt 1: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/5/2023.

- Đợt 2: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/9/2023.

2. Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển

3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm nghiên cứu

Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

3.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của văn bản này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, trong năm 2023, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3).

- Người dự tuyển ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phải có năng lực về ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác ở trình độ tương đương như quy định tại 3 điểm nêu trên.

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo tiến sĩ (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

+ Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh Sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của chứng chỉ đã nộp.

3.3. Yêu cầu về thâm niên công tác

Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).

3.4. Yêu cầu về văn bằng, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế chính trị.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.1.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.

- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản lý kinh tế.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.2.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao

Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế quốc tế.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.3.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

3.4.4. Ngành Quản trị kinh doanh

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.4.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

Ngành/chuyên ngành phù hợp: Quản trị kinh doanh

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

Quản trị nguồn nhân lực nâng cao

3.4.5. Ngành Tài chính – Ngân hàng

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.5.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

4. Danh mục các hướng nghiên cứu, danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn nghiên cứu sinh: (Phụ lục 1).

5. Cách tính điểm, quy trình và tiêu chí xét tuyển tiến sĩ: (Phụ lục 2).

6. Thời gian đào tạo chuẩn: 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.

7. Lịch học bổ sung kiến thức

Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự tuyển bậc tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:

https://ueb.edu.vn/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1733/1749.

8. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ

Năm 2023, việc đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ được thực hiện trực tiếp và trực tuyến một phần.

- Thí sinh truy cập vào cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn để khai báo các thông tin cơ bản theo hướng dẫn.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Nộp bản cứng hồ sơ theo quy định của Nhà trường (nộp trực tiếp tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 5):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo tiến sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng: Bằng và bảng điểm đại học; Bằng và bảng điểm  thạc sĩ. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn 6 tháng).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

+ Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đủ trình độ năng lực ngoại ngữ dự thi tiến sĩ.

+ Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

+ Các công trình khoa học: Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận (đóng quyển, nộp 06 bản).

+ Đề cương nghiên cứu (đóng quyển, nộp 06 bản).

+ Bản sao công chứng Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi.

+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh và 02 phong bì có dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ người nhận.

+ Lưu ý: Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

9. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp

- Lệ phí dự tuyển bậc tiến sĩ: 260.000 đồng/ thí sinh

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_TS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.

Hàng năm, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Kinh tế xét cấp học bổng nghiên cứu sinh Khóa trúng tuyển của năm và học bổng dành cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, như sau:

1. Học bổng cấp ĐHQGHN (tổng mức học bổng: 60.000.000đ).

2. Học bổng cấp Trường ĐHKT (tổng mức học bổng: 16.000.000đ).

3. Học bổng của ĐHQGHN cấp cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu suất sắc (tổng mức học bổng cho nghiên cứu sinh: 100.000.000đ, tổng mức học bổng cho thực tập sinh: 120.000.000đ).

Thông tin học bổng xem tại đây:

- https://ueb.edu.vn/Sinh-Vien-Hoc-Vien/UEB/Thong-bao-nop-ho-so-de-nghi-xet-cap-hoc-bong-cua-Dai-hoc-Quoc-gia-Ha-Noi-cho-nghien-cuu-sinh-thuc-tap-sinh-co-nang-luc-nghien-cuu-xuat-sac-/1778/1783/1811/32898.

- https://ueb.edu.vn/Sinh-Vien-Hoc-Vien/UEB/Quy-dinh-ho-tro-hoc-bong-cho-nghien-cuu-sinh-tai-Truong-Dai-hoc-Kinh-te,-DHQGHN/1778/1783/1811/33712.

13. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển

- Đợt 2: Trước ngày 13/10/2023.

- Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Điện thoại liên hệ: 024.37547506 (máy lẻ 315).

Ngày 21/03/2023, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã đăng thông báo tuyển sinh trình độ Thạc sỹ năm 2023.Kèm theo đó là các thông tin điều kiện hồ sơ, lệ phí và kế hoạch dự kiến xét tuyển.Để nắm bắt các thông tin kế hoạch kịp thời, Phòng Tuyển sinh đã tóm tắt các mốc thời gian ứng viên cần lưu ý sau đây:

Trường Đại học Y Hà Nội tổ chức buổi bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường cho Nghiên cứu sinh Đinh Thái Sơn...

Ngày 08/11/2024, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã tổ chức lễ khai giảng lớp Bồi dưỡng sau đại học PG46, chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ giữa Trường Đại học Ngoại ngữ và Trường Đại học

Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN thông báo phê duyệt điểm trúng tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc sĩ kỳ tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2024 của Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, cụ thể như sau: Chi tiết

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh Chương trình liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ khóa QH2024 chuyên ngành “Ngôn ngữ Đức” và “Tiếng Đức như một ngoại ngữ và ngôn ngữ thứ hai trong bối

Tháng 9/2024, đoàn gồm 8 nghiên cứu sinh đang học tập tại Khoa Sau đại học, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN với trưởng đoàn là NCS. Nguyễn Thanh Vân (khóa QH.2023) đã có cơ hội tham gia khóa học học tập và trải nghiệm

Tra cứu kết quả Thí sinh tra cứu bằng số báo danh để tra kết quả tại đây https://ulis.vnu.edu.vn/kq-tssdh-dot2-2024/ Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển khi cả 2 môn đều phải đạt từ 50 trở lên.

Do diễn biến phức tạp của tình hình mưa lũ tại nhiều tỉnh thành, Trường Đại học Ngoại ngữ thông báo điều chỉnh lịch thi Phỏng vấn tuyển sinh Thạc sĩ đợt 2 năm 2024 sẽ chuyển từ sáng Thứ 7 ngày 14/9/2024 sang sáng

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh đào tạo thạc sĩ Giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ (MS TEFL) liên kết với trường Đại học Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) Khóa PG 46 (2024- 2026) Thông tin

Khoa Sau đại học, Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN (FGS, ULIS, VNU) xin Thông báo đăng ký tư vấn tuyển sinh trực tuyến bậc sau đại học năm 2024, cụ thể: Thời gian: 20h00-22h30, Thứ Sáu ngày 09/08/2024  Trực tuyến qua ứng dụng Zoom Link đăng

(Video) Giới thiệu các chương trình tuyển sinh sau đại học năm 2024 tại Khoa Sau đại học – Trường ĐHNN, ĐHQGHN Điểm mới: ĐHNN- ĐHQGHN KHÔNG yêu cầu điều kiện ngoại ngữ thứ hai trong chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra của các CTĐT.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh và đào tạo năm học 2023-2024, Trường Đại học Y tế công cộng dự kiến tổ chức tuyển sinh Tiến sĩ Y tế công cộng, Tiến sĩ Quản lý bệnh viện, Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế, Chuyên khoa I Y tế công cộng, Thạc sĩ Y tế công cộng, Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, Thạc sĩ Kỹ thuật xét nghiệm y học và Thạc sĩ Dinh dưỡng (dự kiến), hình thức đào tạo chính quy.

Với loại hình Tiến sĩ y tế công cộng và Tiến sĩ Quản lý bệnh viện, nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển, dự kiến tổ chức: đợt 1 từ 12-18/9/2023. Các đợt xét tuyển tiếp theo sẽ được tổ chức cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thời gian cụ thể sẽ được thông báo trên các kênh thông tin tuyển sinh của trường.

Với các loại hình tuyển sinh sau đại học còn lại, nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển. Thời gian ôn thi dự kiến vào tháng 6-7/2023; thời gian thi tuyển dự kiến đợt 1 vào ngày 18-20/8/2023 (các đợt thi tuyển tiếp theo sẽ được tổ chức cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thời gian cụ thể sẽ được thông báo trên các kênh thông tin tuyển sinh của Trường).

Đối tượng tuyển sinh và môn thi tuyển/xét tuyển cho từng loại hình được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng: Môn thi tuyển/ xét tuyển và đối tượng tuyển sinh Sau đại học của Trường Đại học Y tế công cộng năm 2023

- Trình bày đề cương nghiên cứu

- Đánh giá năng lực tiếng Anh. (nếu cần)

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành đúng: Y tế công cộng.

- Thí sinh có bằng bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ các ngành phù hợp hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở các ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định của Chính phủ: phải có chứng chỉ chương trình Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

+ Danh mục ngành phù hợp: các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (trừ ngành Y tế công cộng) và các ngành còn lại trong danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022)

*Điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

b Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo qui định tại điểm c: hình thức đánh giá thông qua phỏng vấn ngắn tiếng Anh tại Hội đồng xét tuyển đầu vào để đánh giá khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

-  Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài còn hạn theo qui định và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Y tế Công cộng áp dụng cho người dự tuyển là công dân Việt Nam nêu trên.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành đúng: Quản lý/Quản trị bệnh viện, Quản lý Y tế, Tổ chức và quản lý Y tế.

- Thí sinh có bằng bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ các ngành khác hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở các ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định của Chính phủ phải có chứng chỉ chương trình Bổ sung kiến thức chuyên ngành quản lý y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

- Danh mục ngành phù hợp: gồm các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe và các ngành còn lại trong danh mục thống kê các ngành đào tạo của giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022).

Điều kiện về trình độ ngoại ngữ: tương tự như điều kiện áp dụng đối với ứng viên Tiến sĩ Y tế công cộng

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên)  ngành Y tế công cộng.

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành khác với ngành Y tế công và đã học bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

- Đã tốt nghiệp  hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp: Tổ chức và quản lý Y tế, Quản lý/Quản trị bệnh viện.

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành khác và đã học bổ sung kiến thức theo quy định chuyên ngành Quản lý Y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Thạc sĩ Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

-Tổ hợp môn chuyên ngành (Vi sinh – Hóa sinh – Huyết học)

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp gồm Kỹ thuật xét nghiệm y học và Xét nghiệm y học.

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành Sinh học, Công nghệ sinh học, Hóa học, Công nghệ hóa học, Dược và những ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (trừ ngành phù hợp ở trên) và đã học bổ sung kiến thức chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

- Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình  độ  tương đương trở lên) ngành phù hợp: Dinh dưỡng

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên các ngành Cử nhân Hóa thực phẩm, Công nghệ thực phẩm, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến thực phẩm, Kỹ thuật thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm và những ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (trừ ngành dinh dưỡng) và đã học bổ sung kiến thức chuyên ngành Dinh dưỡng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển

Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng

Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế

- Về thâm niên chuyên môn để dự thi: Sau khi tốt nghiệp Chuyên khoa I (CKI) hoặc 36 tháng sau khi tốt nghiệp thạc sĩ

- Về văn bằng: Những người có bằng CKI hoặc Thạc sĩ các ngành tương ứng bao gồm: Tổ chức quản lý Y tế, Quản lý bệnh viện, Y tế công cộng.

- Những thí sinh có bằng CKI hoặc Thạc sĩ thuộc lĩnh vực sức khỏe (trừ 3 ngành tương ứng) phải có chứng chỉ lớp Bổ sung kiến thức chuyên ngành YTCC do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày đăng kí dự thi tuyển sinh.

* Nếu thí sinh dự kiến theo học thạc sĩ định hướng nghiên cứu (sẽ đăng ký sau khi trúng tuyển) cần tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Chi tiết về các chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu và ứng dụng  tham khảo tại đường link: https://dtdh.huph.edu.vn/vi/dtsdh

* Thí sinh dự thi các chương trình thạc sĩ sẽ được miễn thi tiếng Anh nếu có năng lực ngoại ngữ tiếng Anh từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Thông tin về hồ sơ, lệ phí và hình thức đăng ký dự thi được đăng tải chi tiết tại trang thông tin tuyển sinh của trường: http://tuyensinh.huph.edu.vn

Thí sinh đăng ký dự thi nộp hồ sơ qua đường bưu tiện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý Đào tạo (Phòng A114), Trường Đại học Y tế công cộng, 1A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Điện thoại: 024 6266 2335.

Thí sinh có nhu cầu giải đáp về thông tin tuyển sinh vui lòng liên hệ với trường Đại học Y tế công cộng theo các địa chỉ sau để được hỗ trợ tư vấn:

- Trực tiếp tại Phòng Quản lý Đào tạo (Phòng A114), Trường Đại học Y tế công cộng, 1A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- Điện thoại: 024 6266 2335. Email: [email protected]

- Website: https://tuyensinh.huph.edu.vn/

- Facebook fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocytecongconghuph

Đề án tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

Bản quyền © 2012 thuộc về Trường Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh

Mức học phí ngành Y khoa và Y học cổ truyền của Đại học Y Hà Nội, năm nay dự kiến trên 55 triệu đồng, tăng hơn ba lần so với trước.

Học phí đại học Y Hà Nội chia thành hai nhóm, theo đề án tuyển sinh áp dụng năm học này.

Trong đó, 6 ngành là Y khoa, Y học cổ truyền, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Điều dưỡng chương trình tiên tiến tại trụ sở Hà Nội thuộc nhóm phải tự đảm bảo chi thường xuyên. Nhóm này có học phí dự kiến từ 41,8 đến 55,2 triệu đồng một năm.

Nhóm còn lại là các đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, gồm Răng-Hàm-Mặt, Y học dự phòng, Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Y khoa và Điều dưỡng tại phân hiệu Thanh Hóa. Học phí nhóm này từ 20,9 đến 27,6 triệu đồng.

So với mức thu hơn 15,7 triệu đồng, áp dụng từ năm học 2021-2022 với tất cả ngành, học phí năm nay của Đại học Y Hà Nội tăng khoảng 1,3 đến 3,5 lần. Ngành Y khoa thu cao nhất, bằng mức thu ngành này ở trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Theo Nghị định 81 năm 2021, nhóm ngành Sức khỏe có mức tăng học phí cao nhất. Mức trần học phí nhóm ngành Y, Dược ở các trường đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (chưa tự chủ) là 24,5-35 triệu đồng một năm, theo lộ trình tới năm học 2025-2026.

Các trường công lập đã tự chủ được thu học phí bằng 2-2,5 lần mức trần nêu trên. Với chương trình đào tạo đạt kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đạt kiểm định nước ngoài, trường đại học được tự quyết học phí.

Từ năm ngoái, cũng như nhiều đại học khác, nhóm trường Y đã công bố mức học phí mới. Tuy nhiên sau đó Chính phủ yêu cầu dừng lại để hỗ trợ người dân sau đại dịch Covid-19.

Trước mùa tuyển sinh 2023-2024, nhiều trường dự kiến tăng học phí trở lại. Tuy nhiên, tại cuộc họp với Bộ Giáo dục và Đào tạo hôm 10/5, Phó thủ tướng Trần Hồng Hà cho rằng cần sửa đổi Nghị định 81 để có lộ trình thích hợp, sớm áp dụng chính sách học phí theo hướng tính đúng, tính đủ để nâng cao chất lượng giáo dục đại học, nghề nghiệp.

Hiện, kỷ lục về học phí Y khoa thuộc về trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) với mức thu 250 triệu đồng một năm ở ngành Răng-Hàm-Mặt. Ở các trường công lập, chương trình Y khoa Việt-Đức của Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch thu cao nhất với 209 triệu đồng một năm. Tiếp đến là là chương trình Răng-Hàm-Mặt của Đại học Y Dược TP HCM với 77 triệu đồng một năm.

Sinh viên Đại học Y Hà Nội trong một buổi học tại trường. Ảnh: Thanh Hằng

Cùng với tăng học phí, Đại học Y Hà Nội tăng 200 chỉ tiêu so với năm ngoái, nâng tổng số sinh viên tuyển trong năm nay lên 1.370. Trường giữ ổn định hai phương thức tuyển sinh gồm xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc Pháp với điểm thi. Ngoài ra, trường tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm ngoái, điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội theo kết quả thi tốt nghiệp từ 19 đến 28,15, cao nhất với ngành Y khoa, thấp nhất là ngành Điều dưỡng tại phân hiệu Thanh Hoá.

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024 *******

* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI.

- Trụ sở chính: Trường Đại học Y Hà Nội: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.

- Phân hiệu của Trường tại Thanh Hóa: Số 722, Đường Quang Trung, Phường Đông Vệ, TP Thanh Hoá.

* Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: https://hmu.edu.vn/

* Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường (có thông tin tuyển sinh)

- https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official

- https://zalo.me/4260475526098847107

* Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0349161902 (liên hệ giờ hành chính)